Tiếng Anh là ngôn ngữ thông dụng nhất hiện nay và được nhiều nước sử dụng là ngôn ngữ chính thức trên thế giới. Vậy nên việc học cách viết thứ ngày tháng trong tiếng Anh là một trong những điều cơ bản. Tuy nhiên bạn đã biết đến thứ ngày tháng trong tiếng Anh là gì chưa? Nếu chưa hãy cùng vhcevent.org tìm hiểu qua bài viết dưới đây để hiểu rõ hơn nhé!
I. Cách viết thứ ngày tháng năm trong tiếng Anh
1. Cách viết thứ trong tuần
Rất đơn giản, một tuần có 7 ngày bạn sẽ viết các thứ trong tuần như sau:
Days of the week | Các thứ trong tuần | Phiên âm | Viết tắt |
Monday | Thứ 2 | /ˈmʌn.deɪ/ | Mon |
Tuesday | Thứ 3 | /ˈtuːz.deɪ/ | Tue |
Wednesday | Thứ 4 | /ˈwenz.deɪ/ | Wed |
Thursday | Thứ 5 | /ˈθɜːrzdeɪ/ | Thu |
Friday | Thứ 6 | /ˈfraɪdeɪ/ | Fri |
Saturday | Thứ 7 | /ˈsætərdeɪ/ | Sat |
Sunday | Chủ Nhật | /ˈsʌndeɪ/ | Sun |
Ngoài ra bạn cần chú ý đến một số lưu ý dưới đây:
- Dùng giới từ “ON” trước ngày trong tuần. Ví dụ: We have got an appointment on Sunday morning.
- Khi nhìn thấy hậu tố “s” sau các ngày trong tuần như: Sundays, Mondays,..bạn nên hiểu ý người nói là làm việc gì đó vào ngày đó trong tuần.
Ví dụ: I visit my father on Sundays: Cứ tới chủ nhật là tôi đi thăm bố của mình.
- Từ thứ 2 đến thứ 5: được gọi là: weekday.
- Thứ 7 và chủ nhật gọi là: weekend.
Một số ví dụ:
- I start my new job on Monday.
- The baby was born on a Tuesday.
- On Mondays I go to Ha Noi city.
- We’ll meet at night on Friday.
- The work has to be finished by next Monday.
- The 28th is a Tuesday, isn’t it?
2. Cách viết ngày trong tháng
Theo quy ước thì các ngày trong tháng sẽ được viết bằng Tiếng Anh theo quy tắc như sau:
- Ngày đầu tiên của tháng, tức ngày 1, sẽ được viết là 1st – First.
- Ngày thứ 2: 2nd – Second.
- Ngày thứ 3: 3rd đọc là Third.
- Từ ngày 4 đến ngày 30, viết thêm đuôi “th” sau con số. Ví dụ:Ngày 5 là 5th, Ngày 10 là 10th, Ngày 30 là 30th,..
- Với các tháng có ngày thứ 31 thì sẽ được ghi là 31st.
Theo đó ta có bảng ngày trong tiếng Anh được viết đầy đủ là:
3. Cách viết tháng trong năm
Để có thể học được cách viết thứ ngày tháng trong tiếng Anh bạn nên học một số từ vựng dành cho tháng như sau:
Months of the year | Tháng trong năm | Phiên âm | Viết tắt |
January | Tháng 1 | /ˈdʒænjueri/ | Jan |
February | Tháng 2 | /ˈfebrueri/ | Feb |
March | Tháng 3 | /mɑːrtʃ/ | Mar |
April | Tháng 4 | /ˈeɪprəl/ | Apr |
May | Tháng 5 | /meɪ/ | May |
June | Tháng 6 | /dʒuːn/ | Jun |
July | Tháng 7 | /dʒuˈlaɪ/ | Jul |
August | Tháng 8 | /ɔːˈɡʌst/ | Aug |
September | Tháng 9 | /sepˈtembər/ | Sep |
October | Tháng 10 | /ɑːkˈtoʊbər/ | Oct |
November | Tháng 11 | /noʊˈvembər/ | Nov |
December | Tháng 12 | /dɪˈsembər/ | Dec |
Lưu ý: Khi sử dụng tháng, ta sử dụng giới từ “IN” trước các tháng trong năm. Ví dụ:
Tháng 10: In October.
Nếu bạn muốn đề cập cụ thể một ngày trong tháng bạn có thể sử dụng: the first day of September, two thousand and ninety – ngày 1 tháng 9 năm 2019.
4. Cách đọc năm trong tiếng anh
Trong tiếng anh có nhiều cách đọc năm khác nhau, để cho hoàn chỉnh bạn có thể tham khảo đến một số cách đọc năm cụ thể là:
Đọc bằng cách tách đôi năm đó thành 2 phần, đọc như đọc 2 số đếm.
Ví dụ:
- 1066: ten sixty-six
- 1750: seventeen fifty
- 1826: eighteen twenty-six
- 1984: nineteen eighty-four
- 2022: twenty twenty-two
Năm đầu tiên của mỗi thế kỷ sẽ được đọc như sau:
- 1400: fourteen hundred
- 1700: seventeen hundred
- 2000: two thousand
9 năm đầu tiên của một thế kỷ sẽ được đọc như sau:
- 1401: fourteen oh one
- 1701: seventeen oh one
- 2001: two thousand and one
Cách nói 1 thập kỷ (10 năm) như sau:
- 1960-1969: The ‘60s – ‘the sixties’
- 1980-1989: The ‘80s – ‘the eighties’.
- 2000 – 2009: The 2000s – ‘the two thousands’
II. Thứ ngày tháng trong Anh – Anh và Anh – Mỹ
Như chúng ta cũng biết tiếng Anh được sử dụng ở các nước Anh – Anh sẽ có một số khác so với tiếng Anh của các nước Anh – Mỹ. Vậy với thứ ngày tháng sự khác biệt đó như thế nào?
1. Anh – Anh
Cách viết:
- Thứ, – ngày – tháng – năm (day, – date – month – year).
- Ngày luôn viết trước tháng, có dấu phẩy (,) sau thứ, và bạn có thể thêm số thứ tự vào phía sau (ví dụ: st, th…)
Ví dụ:
Thứ 4 Ngày 13 tháng 4 năm 2022 được viết là: Wednesday, 13 April 2022 hoặc Wednesday, 13th April 2022.
Cách đọc:
Luôn có mạo từ “the” trước ngày và giới từ “of” trước tháng.
Ví dụ: Wednesday the fourth of April twenty-twenty two.
Viết ngày tháng năm chỉ dùng số:
- Ngày/ tháng/ năm
- Hoặc: ngày – tháng – năm
- Hoặc: ngày.tháng.năm
Ví dụ: 13/4/22 hoặc 13-4-22 hoặc 13.4.22
2. Anh – Mỹ
Cách viết:
- Thứ, – tháng – ngày, – năm (day, – month – date, – year).
- Tháng luôn viết trước ngày, có dấu phẩy (,) sau thứ và ngày.
Ví dụ: Wednesday, April 13, 2022, hoặc Wednesday, April 13th, 2022.
Cách đọc:
- Không đọc mạo từ “the” và giới từ “of”.
Ví dụ: Wednesday April fourth twenty-twenty two
Viết ngày tháng năm chỉ dùng số:
- Tháng / ngày/ năm
- Hoặc: tháng – ngày – năm
- Hoặc: tháng.ngày.năm
Ví dụ: 4/13/22 hoặc 4-13-22 hoặc 4.13.22
Tuy nhiên nếu sử dụng theo cách này thì có nhiều nhầm lẫn. Vậy nên ngày nay có cách viết được sử dụng theo tiêu chuẩn quốc tế sử dụng trên toàn cầu là:
Năm – Tháng – Ngày
Ví dụ: 2022/4/13
III. Một số lưu ý khi sử dụng thứ ngày tháng trong tiếng Anh
Khi sử dụng thứ ngày tháng trong Tiếng Anh ngoài học cách viết chuẩn bạn cần phải lưu ý đến một số lưu ý khi sử dụng như sau:
Dùng giới từ ON trước Thứ, ON trước ngày, IN trước tháng và ON trước (thứ), ngày và tháng.
Ví dụ:
- On Sunday, I visit my father. (Ngày chủ nhật tôi đến thăm bố của tôi)
- In August, the library holds events.
(Tháng 8, thư viện tổ chức các sự kiện)
- On the 8th of July, my mother celebrated her birthday party.
(Mẹ tôi tổ chức tiệc sinh nhật vào ngày 8 tháng 7)
Khi nói ngày trong tháng nên dùng số thứ tự tương ứng với ngày đó rồi thêm THE trước nó.
Ví dụ: April the thirteenth: Ngày 13 tháng 4, khi viết có thể viết là April 13th.
Nếu bạn muốn nói ngày âm lịch bạn chỉ cần thêm cụm từ ON THE LUNAR CALENDAR đằng sau.
Ví dụ: August 15th on the Lunar Calendar is the Middle-Autumn Festival.
(15 tháng 8 âm lịch là ngày tết Trung Thu)
IV. Lời kết
Trên đây là toàn bộ những kiến thức về cách viết thứ ngày tháng trong tiếng Anh được nhiều bạn tìm hiểu. Các bạn có thể thấy sử dụng thứ ngày tháng trong tiếng Anh đơn giản phải không nào? Cảm ơn các bạn đã đọc. Có thắc mắc gì hãy để lại dưới bình luận để chúng tôi giải đáp nhé!